Hướng dẫn cấu hình một số loại Modem ADSL thông dụng

Thứ Bảy, 7 tháng 6, 2014
Hướng dẫn cài đặt Modem Aztech Ethernet

Bước 1: Mở Internet Explorer và nhập địa chỉ http://10.0.0.2, nhập Username và Password của Router. Bạn nhập Username là admin và phần password để trắng. 

Bước 2: Cấu hình Encapsulation, PPP Connection 
Nhập các thông số: 
Protocol: PPPoE LLC 
VPI: 0 
VCI: 35 
Username: Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp. 
Password: Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp. 

Bước 3: Nhấp vào nút Connect để kết nối vào Internet (xem hình). 

Bước 4: Chờ màn hình Connecting xuất hiện (xem hình). 

Bước 5: Kiểm tra kết nối vào internet, nhấp Login Status nếu connection status: Connected kết nối thành công (xem hình). 

Hoặc vào menu PPP Status nếu bạn thấy tại cột Status là Connected thì bạn đã kết nối được vào Internet (xem hình). 

Nếu tại Login Status hoặc PPP Status là Not Connected kiểm tra lại các thông số trên. Có thể dùng chương trình test Router bằng cách nhấp vào menu Diagnostic Test (xem hình). 

Check Ethernet LAN Connection: Nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45. 

Checking ADSL Connection: Đây là bước kiểm tra mối thiết lập kết nối ADSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp dịch vụ nếu Testing ADSL Synchronization là PASS tức line ADSL đã có hiệu lực và đã đồng bộ, nếu FAIL bạn nên kiểm tra lại line ADSL (bạn chú ý kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Bạn cần liên hệ nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ. 

ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back: Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán là 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ. 

Check PPP Connection: Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE. 

Bước 6: Cấu hình địa chỉ IP Default Gateway 
Cấu hình địa chỉ IP Default Gateway: Địa chỉ IP mặc nhiên Router Aztech DSL305EU/305E là: 10.0.0.2 - Subnet Mask: 255.255.255.0 
Có thể thay đổi địa chỉ IP này theo ý thích hay cùng lớp mạng của mình. Để thay đổi địa chỉ IP bạn vào menu LAN & DHCP (xem hình). 

Nhập lại địa chỉ IP và Subnet Mask. Nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì đánh dấu check vào ô Enable DHCP Server và chọn dãy địa chỉ IP (nếu bạn có số lượng máy con ít bạn nên gán IP tĩnh và bỏ đánh dấu sử dụng DHCP server của Router). 

Thay đổi password của Router
Username và Password mặc nhiên Router Aztech DSL305EU/305E là:
Username: admin 
Password: để trắng (nhấp phím Enter)
Nếu muốn thay đổi password này vào menu Admin Password (xem hình).
Tại Admin Password: bạn gõ password mới, tại Retype Password gõ lại password giống password mới sau đó nhấp vào nút Apply. 

Bước 7: Lưu lại cấu hình Router: Nhấp vào menu Save Settings (xem hình) và nhấn vào nút Save để lưu lại cấu hình của Router. 

Bước 8: Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router 
Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router Giả sử bạn có mạng Lan với địa chỉ IP lớp A như sau: 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 định cấu hình Network Connection của từng hệ điều hành như sau: 

Win9x/Me: Bạn vào Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add. 

Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.0.11 

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11 

Bước 9 (tuỳ chọn): Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet 
Internet Explorer: bạn vào Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. 

AOL Messenger: bạn nhấp vào nút Setup và chọn Sign On/Off chọn Local Area Network port 5190 và tại connection bạn không chọn firewall hay proxy gì cả. 

Yahoo Messenger: bạn chọn Preference --> Connection --> No Proxy

Outlook Express: bạn vào Tools --> Account --> Mail --> Properties --> Connection, sau đó bạn nhấp vào Always connect to this account using và bạn chọn Local Area Network. 

Bước 10 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Aztech Ethernet&USB Router DSL305EU/305E về các thông số chuẩn của nhà sản xuất 
Trong trường hợp quên password Router hoặc bạn cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất. Cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất là: 

IP Address: 10.0.0.2 
Router Username: admin 
Password: để trắng 
ADSL Username: để trắng 
Password: trắng 
VPI: 0 
VCI: 35 
Protocol: PPPoE 

Để khôi phục lại cấu hình Router mặc nhiên của nhà sản xuất cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó rút nguồn của Router và cắm nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất. 

Cấu hình Modem ADSL D-LINK

I: Mô tả Modem D-LINK

Các thành phần bên ngoài Modem gồm có

Mặt trước gồm 4 đèn: Đèn nguồn, đèn trạng thái, đèn ADSL, đèn Ethernet

Mặt sau gồm có các giắc cắm: Giắc nguồn, giắc Ethernet, giắc line và lỗ để Reset

Đèn Ethernet: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet.

Đèn ADSL: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL.

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

II: Lắp đặt và cấu hình Modem D-Link

1: Lắp đặt

Lắp đặt giống như các loại Modem nói trên

2:Cấu hình

· Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn nhấn vào biểu tượng Internet Explorer và gõ địa chỉ : http://192.168.1.1 rồi ấn phím Enter

· Bước 2: Nhập UserName và password (mặc định User name: admin; Password: admin)

· Bước 3: Cấu hình chung để dùng Internet

Nhấp vào “Run Winzard”

Chọn “Next”

Chọn múi giờ

Để mặc định PPPoE/PPPoA, chọn Next

Username: Điền tên truy nhập bạn đăng ký với nhà cung cấp

Password: Điền Password bạn đăng ký với nhà cung cấp

VPI: 0

VCI: 35

Connection Type: PPPoELLC

Nhấn Next

Nhấn Restart

Chờ cho Modem khởi động xong và đèn ADSL đứng ổn định trở lại bạn vào mục STATUS kiểm tra địa chỉ Wan .

Khi đã có Wan IP là bạn hoàn toàn có thể kết nối Internet.

Modem Huawei

I: Mô tả modem

Cấu trúc

2. Các đèn trên modem

LAN: thể hiện tình trạng kết nối giữa Modem và mạng(máy tính)
Power: đèn nguồn
ADSL: đèn tín hiệu đồng bộ giữa Modem và nhà cung cấp

3. Các khe cắm trên modem

9V AC 1A: Khe cắm Adaptor
RESET: Đưa Modem về trạng thái chuẩn của nhà cung cấp
ETHERNET: Dùng để kết nối giữa Modem và Switch (máy tính)
ADSL: Dùng để kết nốt giữa Modem và đường ADSL của nhà cung cấp
Power: Công tắc nguồn

II: Cấu hình Huawei

Nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ : http://192.168.1.1 . Username và Password mặc định của Router Huawei là:

User name: admin
Password: admin

Bước 1: Nhập Username và Password

Bước 2: Cấu hình chung để dùng Internet

Bạn nhấp vào menu Network Configuation (xem hình), bạn điền các thông số sau:

Bước 3: Nhấp vào menu ATM PVC (xem hình), điền các thông số sau:

Kích chuột vào PPPoE
Username : Username kết nối ADSL do nhà cung cấp dịch vụ
Password : Password kết nối ADSL do nhà cung cấp dịch vụ
VPI : 0
VCI : 35
Kích chuột vào Enable NAPT: để máy tính có thể ra Internet qua Modem

Bước 4: Nhấp vào nút System Management và chọn Save để lưu lại cấu hình đã cài đặt.
Bước 5: Nhấn thẻ System Status kiểm tra kết nối, trên thẻ PPP status là Connected và WAN Status phải có địa chỉ IP của nhà cung cấp cấp cho khách hàng mỗi khi vào mạng như 


Hướng dẫn cài đặt MODEM ROUTER ADSL SMARTLINK

I.
 Mô tả loại Modem router ADSL Smartlink:
Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Smartlink:
Mặt trước của Modem Router ADSL Smartlink: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình).

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.

POWER: Đèn nguồn – sáng.

LINK: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng

DATA: Đèn nhận/gửi dữ liệu – sáng.

ETHERNET: Đèn tín hiệu của LAN – sáng.

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet.

Đèn DATA: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận , gửi dữ liệu.

Đèn LINK: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL.

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem Router ADSL Smartlink:

PWR: Điểm cắm nguồn .

RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất

ETHERNET: Điểm cắm đầu dây Ethernet (RJ45 port)

LINE: Điểm cắm đầu dây tín hiệu ADSL (RJ11 port)

II. Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Smartlink

Lắp đặt Modem Router ADSL Smartlink:

Lắp đặt Modem Router ADSL Smartlink qua cổng RJ45 cho một máy tính:
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.

- Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính

Lắp đặt Modem Router ADSL Smartlink cho nhiều máy tính dùng chung Internet trong mạng LAN.
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.

- Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch.


Hướng dẫn cài đặt Modem ZYXEL Router

I. MÔ TẢ LOẠI MODEM ZYXEL ROUTER:

Các thành phần bên ngoài của Router Modem Router ZYXEL:

LAN: thể hiện tình trạng kết nối giữa Modem và mạng(máy tính).
PWR: đèn nguồn.
DSL: đèn tín hiệu đồng bộ giữa Modem và nhà cung cấp.
ACT: thể hiện lưu lượng vào ra qua Modem.
Các khe cắm trên modem:

POWER: Khe cắm Adaptor điện.
USB: Dùng để kết nối với máy tính dùng chuẩn USB.
RESET: Đưa Modem về trạng thái cấu hình chuẩn của nhà cung cấp thiết bị.
LAN10/100M: Dùng để kết nối giữa Modem và Switch/Hub hoặc máy tính.
DSL: Dùng để kết nốt giữa Modem và đường ADSL của nhà cung cấp.
Công tắc nguồn(ON/OFF).

II. LẮP ĐẶT VÀ CẤU HÌNH ZYXEL ROUTER

Lắp đặt Modem Router ZYXEL cho máy đơn:

· Cài đặt cho máy đơn qua cổng USB: Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây USB từ Router vào cổng USB của máy tính. Hệ điều hành Windows sẽ phát hiện ra thiết bị mới và yêu cầu bạn chỉ đường dẫn driver, đặt đĩa CD-ROM (chứa Driver của Modem) vào ổ đĩa CD-ROM của máy tính và hoàn tất quá trình cài đặt.

· Cài đặt cho máy đơn qua cổng RJ45: Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable thẳng RJ45) từ Router vào cổng RJ45 card mạng của máy tính,quan sát đèn tín hiệu Ethernet sáng xanh, đã thao tác đúng. Đối cách cài đặt này không cần phải cài đặt gì mà có thể vào cấu hình Router để dùng Internet.

Lắp đặt Modem Router ZYXEL cho nhiều máy dùng chung Internet:
Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable chéo RJ45) từ Router vào cổng RJ45 của Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ZYXEL:

· Bước 1: Nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ http://192.168.1.1. Khi mới cài đặt xong mặc định Username và Password của Router Zyxel là:

User name: admin
Password: 1234

· Bước 2: Cấu hình chung để dùng Internet
Nhấp vào menu Wizard Setup, điền các thông số sau:

VPI: 0
VCI: 35
Encapsulation: PPPoE LLC
Username: Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp.
Password: Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp.

· Bước 3: Nhấp vào nút Finish, chờ khoảng 1 phút để Router ghi lại cấu hình.

· Bước 4: Nhấp vào nút Logout để thoát và có thể dùng được Internet. 


Chia sẻ bài viết ^^
Other post

All comments [ 0 ]


Your comments